Cập nhật thông tin so sánh Mercedes C300 và E300 giúp bạn biết được 2 phiên bản xe sang cách nhau hàng tỷ đồng vì sao lại được đưa lên “bàn cân” để lựa chọn.
Nhiều người vẫn thắc mắc vì sao lại so sánh Mercedes C300 và E300 trong khi cả 2 phiên bản này có giá bán chênh lệch nhau khá lớn. Liệu thiết kế của Mercedes ở 2 “đứa con” này có gì đặc biệt để người dùng phải đắn đo nhiều như vậy? Với chia sẻ trong bài sau, Mercedes Việt Nam sẽ giúp bạn biết được vì sao lại đem so sánh 2 phiên bản này bất chấp việc chênh lệch về giá bán như vậy.
So sánh giá xe Mercedes C300 AMG và E300 AMG
Phiên bản | Giá xe |
Mercedes C300 AMG | 2,199,000,000 VNĐ |
Mercedes E300 AMG | 3,209,000,000 VNĐ |
Không khó để so sánh Mercedes C300 và E300 nếu xét về mặt giá bán. Rõ ràng là C300 AMG sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn về mặt này. Bởi giá của C300 rẻ hơn so với E300 AMG đến hơn 1 tỷ đồng. Vì vậy, đây chính là lợi thế để “đàn em” C300 có thể nhanh chóng bắt kịp độ Hot của E300 trên thị trường Việt. Với những người có tài chính hạn chế thì khả năng C300 sẽ được ưu ái hơn hẳn.
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận Báo giá xe chính hãng:
Mercedes Phú Mỹ Hưng: 0903.288.666
Nhận ưu đãi – Hỗ trợ trả góp – Đăng ký lái thử
Bạn muốn đặt Hotline tại đây? Liên hệ: 0907.181.192
Xem thêm:
Mercedes-Benz E-Class: Giá Xe, Khuyến Mãi, Lăn Bánh, Trả Góp, Thông Số Mới Nhất
Mercedes-Benz C-Class: Giá Xe, Khuyến Mãi, Lăn Bánh, Trả Góp, Thông Số Mới Nhất
So sánh kích thước tổng thể E300 AMG và C300 AMG
Tên xe | Mercedes C300 AMG | Mercedes E300 AMG |
Kích thước (D x R x C) | 4751 x 1890 x 1438 (mm) | 4.950 x 1.852 x 1.460 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2865 (mm) | 2.939 (mm) |
Kích thước mâm xe | 19 inch 5 chấu | 19 inch 10 chấu |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Nhìn vào thông số trên cũng có thể thấy được dù là về kích thước tổng thể hay chiều dài cơ sở thì Mercedes E300 AMG có phần “nhỉnh” hơn so với “đàn em” C300. Điều này đã giúp E300 có được vẻ bề thế và ấn tượng hơn. Đồng thời, với thiết kế chiều dài cơ sở lớn hơn cũng giúp xe có được nội thất thoáng và rộng hơn rất nhiều.
Thiết kế cả 2 xe đều có 5 chỗ ngồi với kích thước mâm 19 inch. Điểm khác biệt chỉ ở chỗ là E300 AMG có thiết kế mâm xe 10 chấu cá tính còn C300 chỉ 5 chấu đơn giản và tinh tế.
So sánh thiết kế ngoại thất
Tên xe | Mercedes C300 AMG | Mercedes E300 AMG |
Màu xe | Đen Obsidian, Trắng Polar, Xanh, Xanh đậm, Đỏ. | Đen Obsidian, Trắng Polar, Đỏ, Xanh. |
Hệ thống đèn pha | Multibeam | Multibeam |
Kính lái | HUD | HUD |
Tích hợp đèn chạy ban ngày | Có | có |
Tính năng gương chiếu hậu | Gập chỉnh điện, chống chói | Gập chỉnh điện, chống chói |
Màu tay nắm cửa | Cùng màu với thân xe | Cùng màu với thân xe |
Nhiều người khi so sánh Mercedes C300 và E300 đã cho rằng, thiết kế của Mercedes-Benz C300 có phần trẻ trung, mạnh mẽ. Đây là đặc trưng của dòng xe AMG mà Mercedes thiết kế còn E300 lại mang dáng vẻ điềm đạm nhưng không kém phần sang trọng hơn. Theo đánh giá thì E300 AMG thích hợp lựa chọn khi đi làm hay đi du lịch.
Tuy nhiên, C300 AMG có lợi thế hơn khi sở hữu 5 màu ngoại thất với những tông màu rất thời thượng. Trong khi đó, phiên bản đắt tiền như E300 AMG chỉ có 4 màu sắc mà thôi. Ngoài ra, thiết kế của cả 2 mẫu Mercedes này đều trang bị hệ thống đèn pha cùng đèn chiếu Multibeam. Phần đầu cũng tích hợp camera 360. Mặt ca lăng kim cương của xe chỉ có 1 thanh nan thanh mảnh. Kết hợp với đó là logo của hãng thiết kế 3D ấn tượng. Điều này giúp bộ mặt của cả 2 “ứng viên” càng trở nên sang trọng và tinh tế hơn.
Có lẽ, lý do khiến E300 AMG và C300 AMG được đặt lên “bàn cân” để so sánh chính là vì ngoại thất có phần khá tương đồng. Vì vậy, người dùng sẽ băn khoăn vì sao 2 mẫu xe này lại có bảng giá chênh nhau lớn đến thế.
So sánh nội thất xe Mercedes C300 và E300 AMG
Tên xe | Mercedes C300 AMG | Mercedes E300 AMG |
Thiết kế vô lăng | Loại 3 chấu có tích hợp thêm các phím đa chức năng | |
Đồng hồ kỹ thuật số | 12.3 inch | – |
Điều hòa | Tự động kiểm soát khí hậu 2 vùng Thematic | Tự động kiểm soát khí hậu 3 vùng Thematic |
Màn hình giải trí | 11.9 inch | – |
Hệ thống âm thanh | Hệ thống âm thanh Burmester® 15 loai công suất 590 watt. | Hệ thống âm thanh Burmester® 15 loa công suất 590 watt. |
Chức năng điều khiển | Điều khiển bằng giọng nói MBUX voice assistant – kích hoạt thông qua câu lệnh “Hey
Mercedes” |
Điều khiển bằng giọng nói MBUX voice assistant – kích hoạt thông qua câu lệnh “Hey
Mercedes” |
Tính năng kết nối (Apple CarPlay, Android Auto, Touch Pad, thẻ SD,) | Có | Có |
Hệ thống giải trí | MBUX | MBUX |
Chìa khóa thông minh | Có | có |
Ghế ngồi | Bọc da Artico | Bọc da |
Kết nối Bluetooth, USB, Radio | Có | Có |
cửa sổ trời Panorama | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm Star/stop, tựa tay ở vị trí trung tâm phía sau tựa tay phía trước trượt được, đèn nội thất | Có | Có |
Mặc dù giá bán chênh hơn 1 tỷ nhưng nội thất của E300 AMG lại không có nhiều khác biệt so với C300 AMG. Hầu như những trang bị tiện nghi trên E300 AMG thì C300 đều có. Cả 2 đều mang đến cho người dùng những trải nghiệm rất thú vị và tiện nghi trên thiết kế nội thất.
Không thể phủ nhận, Mercedes khá ưu ái cho 2 ‘đứa con” này khi tích hợp rất nhiều trang bị hiện đại trong khoang nội thất. Cả hai đều có cửa sổ trời, hệ thống giải trí tiện nghi, khởi động bằng giọng nói, hệ thống đèn viền nội thất 64 màu sang trọng… Dường như, ngoài không gian nội thất của E300 AMG rộng hơn C300 AMG thì cả hai không có quá nhiều khác biệt về mặt thiết kế.
Điểm khác biệt rõ nhất có lẽ là ở thiết kế điều hòa. Trong khi C300 được Mercedes trang bị Tự động kiểm soát khí hậu 2 vùng Thematic thì E300 AMG được ưu ái hơn với điều hòa khí hậu 3 vùng Thematic. Vì vậy, E300 có khả năng làm mát sâu và làm lạnh nhanh hơn. Cảm giác thoải mái cho người dùng khi ngồi trong khoang nội thất cũng vượt trội hơn.
So sánh trang bị an toàn giữa E300 AMG và C300 AMG
Tên xe | Mercedes C300 AMG | Mercedes E300 AMG |
Hỗ trợ phanh | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe,kiểm soát áp suất lốp, kiểm soát hành trình, camera lùi, lốp an toàn Run-flat | Có | Có |
Kiểm soát cự ly đỗ xe | Có | Có |
Camera 360° | Có | có |
Chức năng cửa hít | Có | Có |
Túi khí | Có | Có |
Dây đai an toàn 3 điểm | Có | Có |
Cần gạt nước mưa với cảm biến mưa | Có | Có |
Nếu xem thông tin so sánh Mercedes C300 và E300 thì tính an toàn của 2 mẫu Mẹc này đều có thể khiến bạn yên tâm. Không riêng gì 2 mẫu xe thiết kế theo dòng AMG này mà hầu hết trên các thiết kế xế sang của Mercedes đều rất chú trọng đến tính năng an toàn. Hãng đầu tư rất nhiều trang bị về công nghệ để xe có thể đảm bảo lướt êm và vượt qua những cung đường khác nhau một cách dễ dàng. Có thể kể tới như: Dây đai an toàn 3 điểm, tính năng kiểm soát cự ly đỗ xe, camera 360 độ, lốp an toàn Run-flat…
Điều này cho thấy, cả E300 AMG và C300 AMG đều “ngang tài ngang sức” khi mang đến cho người dùng cảm giác yên tâm với trải nghiệm trong suốt hành trình. Việc xử lý sự cố trong trường hợp khẩn cấp cùng chế độ lái đa dạng giúp xe tạo được sự thích thú cho người lái trong quá trình vận hành.
So sánh động cơ E300 và C300 Mercedes – so sánh Mercedes C300 và E300
Tên xe | Mercedes C300 AMG | Mercedes E300 AMG |
Động cơ | I4 | I4 |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.0L |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu sau |
Công suất cực đại | 258 hp tại 5800-6100 vòng/phút | 258 hp tại 5800-6100 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 400 Nm tại 2000 – 3200 vòng/phút | 370 Nm tại 1650 – 4000 vòng/phút |
Vận tốc tối đa | 250km/h | 250 (km/h) |
Khả năng bứt tốc 0 – 100 km/h | 6 giây | 6,2 giây |
Một điều khiến nhiều người ngạc nhiên khi tìm hiểu thông tin so sánh Mercedes C300 và E300 chính là rõ ràng C300 AMG có giá bán rẻ hơn so với E300 AMG nhưng động cơ của xế hộp này lại mạnh mẽ hơn. Mercedes đều trang bị cho 2 “chiến binh” này khối động cơ I4 có dung tích xy lanh 2.0L và hộp số tự động 9 cấp 9G-TRONIC với thiết kế dẫn động cầu sau.
Thế nhưng, C300 AMG lại có mô men xoắn cực đại 400 Nm trong khi E300 AMG chỉ có 370 Nm. Ngoài ra, mẫu C300 lại có khả năng bứt tốc “nhỉnh” hơn 0,2 giây so với “đàn anh”. Do đó, nếu xét về động cơ thì mẫu C300 lại tạo được ấn tượng mạnh hơn trong mắt người dùng.
Mercedes E300 AMG và C300 AMG nên chọn mẫu nào? – so sánh Mercedes C300 và E300
Với những thông tin so sánh Mercedes C300 và E300 nói trên thì việc cân nhắc nên chọn mẫu xe nào cũng sẽ không quá khó để người dùng đưa ra sự lựa chọn. Bởi cả 2 mẫu này đều được hãng thiết kế theo dòng AMG đậm chất thể thao nên ấn tượng về ngoại thất và khả năng vận hành đều có khả năng chinh phục người dùng rất tốt. Tuy nhiên, C300 AMG được hãng thiết kế là dòng sedan hạng sang cỡ nhỏ. Trong khi đó, E300 AMG lại là dòng AMG cỡ trung nên phân khúc và đẳng cấp cũng cao hơn.
Nếu muốn dùng xế sang nhưng tầm giá hợp lý thì C300 AMG chính là lựa chọn hấp dẫn không có gì phải bàn cãi. Thế nhưng, đối với những người yêu thích xe hạng sang cỡ trung với nội thất rộng rãi thì E300 AMG sẽ là quyết định không thể không cân nhắc.
Những thông tin so sánh Mercedes C300 và E300 nói trên hy vọng có thể giúp người dùng biết được giữa C300 AMG và E300 AMG thì đâu mới là xế hộp phù hợp với nhu cầu sử dụng và tài chính của mình. Nếu bạn vẫn đắn đo không biết phải lựa chọn ra sao có thể gọi đến Mercedes Việt Nam thông qua đường dây nóng: 0969 857 312. Không chỉ giúp bạn tìm được mẫu Mercedes ưng ý mà bảng giá niêm yết tại dịch vụ luôn rất ưu đãi, nhiều khuyến mãi đi kèm và thủ tục mua xe đơn giản, nhanh chóng. Chắc chắn bạn sẽ hài lòng khi giao phó niềm tin ở Mercedes Việt Nam.